GỖ PLYWOOD – VÁN ÉP LÀ GÌ

1489

Có thể nói không có ngành sản xuất nào mà nguyên liệu đầu vào lại phong phú và đa dạng như nội thất gỗ. Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã giúp ích cho việc ra đời các dòng vật liệu mới có tác dụng bổ sung và thay thế dần gỗ tự nhiên truyền thống trong đó gỗ plywood là 1 minh chứng. Vậy loại gỗ này có gì ưu diểm nổi bật và có những nhược điểm gì cần khắc phục, chúng được ứng dụng như thế nào trong nội thất.

Đặc điểm cấu tạo của gỗ plywood

Gỗ Plywood thường được gọi là ván ép chúng là sự sáng tạo của ngành gỗ kỹ thuật ra đời từ những năm 1980 tại NewYork (Hoa Kỳ), cho đến đầu những năm 1990 chúng ta thấy các nhà máy chuyên sản xuất ván ép thuộc các công ty quốc doanh tại Việt Nam. Chúng được hiểu là loại ván gỗ được tạo ra từ nhiều lớp ván mỏng có cùng kích thước xếp chồng lên nhau môt cách liên tục theo hướng vân gỗ của mỗi lớp. Các lớp này dán với nhau bằn

g keo Phenol hay Formaldehyde, sau đó được ép bằng máy ép thủy lực tạo ra ván gỗ plywood hay còn gọi là ván ép

Các loại ván gỗ plywood hiện nay

Tùy theo công nghệ sử dụng hóa chất thì hiện nay gỗ plywood sử dụng 2 loại keo chính là keo phenol hoặc Formaldehyde. Trong đó keo phenol có tác dụng chịu nước nên ván ép sử dụng loại keo này được sử dụng rộng rãi hơn trong trang trí nội thất mà người ta thường chào bán với tên gọi gỗ plywood chịu nước hay gỗ plywood chống ẩm. Còn về loại gỗ cấu tạo nên ván ép hiện nay thường có những loại phổ biến sau:

1 – Poplar plywood (ván ép từ gỗ bạch dương):

Gỗ Poplar plywood đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Hoa Kỳ với các thông số sau:

  • Kích thước Tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm (4’x8′)
  • Lớp mặt: Poplar bóc tròn A/A, A/B Nhập khẩu
  • Lớp lõi: Gỗ cứng rừng trồng (Keo, Bạch đàn, Cao su..)
  • Keo: MR-Ure Formaldehyde tiêu chuẩn E0
  • Độ dày: 3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm
  • Dung sai: _+ 3%
  • Sản phẩm chịu ẩm, chịu nước lạnh
  • Sản phẩm không chịu nước sôi, không chịu mối mọt xâm hại do bảo quản.

2 – Walnut plywood (ván ép từ gỗ óc chó):

Wanut plywood đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Hoa Kỳ với các thông số sau:

  • Kích thước Tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm (4’x8′)
  • Lớp mặt: Gỗ óc chó bóc tròn A/A, A/B Nhập khẩu
  • Lớp lõi: Gỗ cứng rừng trồng (Keo, Bạch đàn, Cao su..)
  • Keo: MR-Ure Formaldehyde tiêu chuẩn E0
  • Độ dày: 3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm
  • Dung sai: _+ 3%
  • Sản phẩm chịu ẩm, chịu nước lạnh
  • Sản phẩm không chịu nước sôi, không chịu mối mọt xâm hại do bảo quản.

3 – White OAK plywood (ván ép từ gỗ sồi trắng):

Gỗ plywood đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Hoa Kỳ với các thông số sau:

  • Kích thước Tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm (4’x8′)
  • Lớp mặt: Gỗ sồi bóc tròn A/A, A/B Nhập khẩu
  • Lớp lõi: Gỗ cứng rừng trồng (Keo, Bạch đàn, Cao su..)
  • Keo: MR-Ure Formaldehyde tiêu chuẩn E0
  • Độ dày: 3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm
  • Dung sai: _+ 3%
  • Sản phẩm chịu ẩm, chịu nước lạnh
  • Sản phẩm không chịu nước sôi, không chịu mối mọt xâm hại do bảo quản

4 – ASH plywood (ván ép từ gỗ tần bì):

Gỗ plywood đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Hoa Kỳ với các thông số sau:

  • Kích thước Tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm (4’x8′)
  • Lớp mặt: Gỗ tần bì bóc tròn A/A, A/B Nhập khẩu
  • Lớp lõi: Gỗ cứng rừng trồng (Keo, Bạch đàn, Cao su..)
  • Keo: MR-Ure Formaldehyde tiêu chuẩn E0
  • Độ dày: 3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm
  • Dung sai: _+ 3%
  • Sản phẩm chịu ẩm, chịu nước lạnh
  • Sản phẩm không chịu nước sôi, không chịu mối mọt xâm hại do bảo quản.

5 – Các loại plywood khác

Gỗ plywood ngoài cấu tạo chung từ các loại lõi từ gỗ trồng thì bề mặt phủ có thể phủ từ Pine (gỗ thông), Okume, Engineered, Brich; gỗ sapele (gỗ xoan đào)… tuy nhiên những loại chúng tôi giới thiệu trên đêy thông dụng nhất với ngành trang trí nội thất cũng như thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam.

Nguồn: https://hoanghungpro.com.vn/

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÌNH LUẬN